CÂU HỎI ĐUÔI
Công thức :
S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ?
Trong đó :
Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ
Đàn ông ---> he
Đàn bà ----> she
Vật (số ít ) --- -> it
There --- -> there
This --- -> it
That --- -> it
These --- -> they
Those --- -> they
Số nhiều ----> they
Các đại từ như : they, he she ... thì giữ nguyên
[] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mựon trợ động từ do.does ,did
Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ là:
- is, am, are, was, were
- wil, would
- can, could
- may, might
- should
- had ( better)
- have, has, had ( + p.p) - lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt
- Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, no, hardly ...., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì [] có NOT
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT :
I am --------> Aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? )
Let's ....--------> Shall we ?
Nobody, no one, everyone, everybody ...-----------------> [] they ?
Someone, somebody -------------> [] he
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ?
VÍ DỤ :
Lan can go, can't she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau)
Tom likes it, doesn't he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does )
the dogs won't run, will they ? ( câu đầu có not nên câu sau không có not )
Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh )
Don't take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you )
I am a student, aren't I ?
1) Câu đầu là I WISH:
- Dùng MAY
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?
2) Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?
3) Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
4)Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ:
Let me help you do it, may I ?
5)Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
6)Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ:
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Marycan do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?
7)Câu đầu có It seems that + mệnh đề
- Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
It seems thatyou are right, aren’t you?
8 )Chủ từ là mệnh đề danh từ:
-Dùng it
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seemsa secret,doesn’t it?